nồi cơm điện, đồ nấu nướng, v.v. được phun cát bằng vật liệu mài mòn nhôm nóng chảy
Trên thị trường, nhôm oxit nóng chảy thường bao gồm nhôm oxit nóng chảy trắng, nhôm oxit nóng chảy nâu, nhôm oxit nóng chảy hồng, nhôm oxit nóng chảy zirconia, nhôm oxit nóng chảy bán giòn, v.v.
Tất cả chúng đều có đặc điểm chung là độ cứng cao giúp chúng có khả năng chống chịu tốt, tất nhiên chúng cũng có một chút khác biệt.
Hôm nay chỉ nói về nhôm nóng chảy chủ yếu được dùng để phun nồi cơm điện, đồ nấu nướng, v.v. – nhôm nóng chảy trắng và nhôm nóng chảy nâu.
Nhôm oxit trắng nóng chảy, còn gọi là corundum trắng hoặc nhôm oxit trắng, được làm từ nhôm oxit chất lượng cao, bảng dữ liệu như sau:
THÀNH PHẦN HÓA HỌC TRUNG BÌNH (ĐIỂN HÌNH)
Al 2 O 3 ≥99,5%
Na2O 0,30 %
Fe 2 O 3 0,06%
TÍNH CHẤT VẬT LÝ ( ĐIỂN HÌNH )
Trọng lượng riêng ≥3,90g/cm 3
Độ cứng Mohs 9.0
Mật độ khối 1,75-1,95g/cm 3
Điểm nóng chảy 2250℃
Nhôm oxit nâu nóng chảy, còn gọi là corundum nâu và nhôm oxit nâu, được làm từ bô xít, có thông số kỹ thuật như sau:
THÀNH PHẦN HÓA HỌC TRUNG BÌNH (ĐIỂN HÌNH)
Al 2 O 3 ≥95,0%
SiO2 ≤1,6%
Fe 2 O 3 0,35%
TiO2 1,7-3,4%
TÍNH CHẤT VẬT LÝ ( ĐIỂN HÌNH )
Trọng lượng riêng ≥3,90g/cm 3
Độ cứng Mohs 9.0
Mật độ khối 1,53-1,99g/cm 3
Điểm nóng chảy 2250℃
Kích thước của nhôm nóng chảy dùng để phun nồi cơm điện, đồ nấu nướng, v.v .: F60 F80
F60 PSD (Phân bố kích thước hạt)
LƯỚI | MỘT | % |
+40 | +425 | 0 |
+50 | +300 | ≤30 |
+60 | +250 | ≥40 |
+70+80 | +250+180 | ≥65 |
-100/ĐĂNG KÝ | -150/ĐÔ LA | ≤3% |
F80 PSD (Phân bố kích thước hạt)
LƯỚI | MỘT | % |
+50 | +300 | 0 |
+70 | +212 | ≤25 |
+80 | +180 | ≥40 |
+80+100 | +180+150 | ≥65 |
-120/PAN | -125/PAN | ≤3% |